Bảng Xung Hình Hợp Của Các Địa Chi
- 277 Lượt xem
- Cập nhật lần cuối 27/09/2023
Bảng Xung Hình Hợp Của Các Địa Chi Dành Cho Người Mới Chi Tiết Nhất Mối quan hệ Hợp, Xung, Hình, Hại của các Địa Chi - Căn cứ của mệnh lý học dùng để đoán mệnh.
Bảng Xung Hình Hợp Của Các Địa Chi Dành Cho Người Mới Chi Tiết Nhất Mối quan hệ Hợp, Xung, Hình, Hại của các Địa Chi - Căn cứ của mệnh lý học dùng để đoán mệnh. Một trong những yếu tố/căn cứ của mệnh lý học dùng để luận đoán vận mệnh con người. Thông thường thì gặp xung, hình, hại thì mệnh cục trắc trở; tương hợp thì gặp hung hóa cát, mọi việc thuận lợi.
Bảng Xung Hình Hợp Của Các Địa Chi
12 Địa chi gồm: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.
Giữa 12 Địa chi tồn tại các mối quan hệ Hợp, Xung, Hình, Hại. Trong đó, quan hệ Tam hợp, Lục hợp (Nhị hợp) là cát lành, gặp hung hóa cát, mọi việc thuận lợi. Còn các quan hệ Tứ hành xung, hình xung, hình hại, tự hình là mệnh cục trắc trở.
Tử Vi Tân Sửu 2021 Của 12 Con Giáp
Tử vi tuổi Tí năm 2021
Tử vi tuổi Sửu năm 2021
Tử vi tuổi Dần năm 2021
Tử vi tuổi Mão năm 2021
Tử vi tuổi Thìn năm 2021
Tử vi tuổi Tỵ năm 2021
Tử vi tuổi Ngọ năm 2021
Tử vi tuổi Mùi năm 2021
Tử vi tuổi Thân năm 2021
Tử vi tuổi Dậu năm 2021
Tử vi tuổi Tuất năm 2021
Tử vi tuổi Hợi năm 2021
Dưới đây là chi tiết Bảng tra Hơp xung hình hại của các địa chi để bạn đọc tiện theo dõi.
BẢNG HỢP, XUNG, HÌNH, HẠI CỦA CÁC ĐỊA CHI
Địa chi | Tý | Sửu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Mùi | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
Tý | Hợp | Hình | Tam hợp | Xung | Hại | Tam hợp | ||||||
Sửu | Hợp | Tam hợp | Hại | Hình Xung |
Tam hợp | Hình | ||||||
Dần | Hình Hại |
Tam hợp | Hình Xung |
Tam hợp | Hợp | |||||||
Mão | Hình | Hại | Tam hợp | Xung | Hợp | Tam hợp | ||||||
Thìn | Tam hợp | Hại | Hình | Tam hợp | Hợp | xung | ||||||
Tị | Tam hợp | Hình Hại |
Hợp Hình |
Tam hợp | Xung | |||||||
Ngọ | Xung | Hại | tam hợp | Hình | Hợp | Tam hợp | ||||||
Mùi | Hại | Hình Xung |
Tam hợp | Hợp | Hình | Tam hợp | ||||||
Thân | Tam hợp | Hình Xung |
Tam hợp | Hợp Hình |
Hại | |||||||
Dậu | Tam hợp | Xung | Hợp | Tam hợp | Hình | Hại | ||||||
Tuất | Hình | Tam hợp | Hợp | Xung | Tam hợp | Hình | Hại | |||||
Hợi | Hợp | Tam hợp | Xung | Tam hợp | hại |
Tam Hợp
Giải thích theo nghĩa đen: "Tam" là "ba", "Hợp" là hợp nhau. Hiểu đơn giản nhất, Tam Hợp là bộ 3 con giáp hợp nhau trong vòng tròn Can Chi.
Suy rộng ra, Tam hợp được xem là một dạng “Minh hợp”, tức là sự hòa hợp được thể hiện rất rõ ràng, quang minh chính đại.
Những người nằm trong mối quan hệ này thường có tính cách tương đồng hoặc chung sống với nhau rất hòa hợp, có cùng chung lý tưởng và giúp đỡ nhau tiến tới thành công. Mối quan hệ giữa họ thường phát triển thành bạn bè thâm giao hoặc tình yêu đôi lứa.
Các bộ tam hợp trong 12 địa chi gồm:
STT | Loại Tam Hợp | Con Giáp | Hướng di chuyển |
1 | Tam hợp Hỏa cục | Dần, Ngọ, Tuất | Khởi từ Dần Mộc, tiến tới Ngọ Hỏa rồi đi vào Tuất Thổ |
2 | Tam hơp Mộc cục | Hợi, Mão, Mùi |
Khởi từ Hợi Thủy, tiến tới Mão Mộc rồi đi vào Mùi Thổ. |
3 | Tam hợp Thủy cục | Thân, Tý, Thìn | Khởi từ Thân Kim, tiến tới Tý Thủy rồi đi vào Thìn Thổ. |
4 | Tam hợp Kim cục | Tị, Dậu, Sửu | Khởi từ Tị Hỏa, tiến tới Dậu Kim rồi đi vào Sửu Thổ |
Tứ Hành Xung
"Tứ hành xung" tức là 4 con giáp có mối quan hệ xung khắc nhau trong 1 nhóm. Trong nhóm này sẽ có sự xung khắc, trái ngược về tính tình, khắc khẩu, quan điểm sống, phong cách sống, vận mệnh ngũ hành...
Trong số 12 con giáp, có 3 nhóm con giáp xung khắc với nhau, mỗi nhóm gồm có 4 con giáp như sau:
Nhóm 1 gồm: Tý, Ngọ, Mão, Dậu
Nhóm 2 gồm: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi
Nhóm 3 gồm: Dần, Thân, Tị, Hợi
Tuy nhiên, Tứ hành xung chỉ xung theo cặp, tức trong cùng 1 nhóm thì không phải tất cả các tuổi đều xung khắc với nhau.
- Tý Ngọ xung nhau vì Dương Thủy của Tý khắc Dương Hỏa của Ngọ.
- Sửu Mùi xung nhau vì Mùi Thổ đới Kim khắc Sửu Thổ đới Mộc.
- Dần Thân xung nhau vì Dương Kim của Thân khắc Dương Mộc của Dần.
- Mão Dậu xung nhau vì Âm Kim của Dậu khắc Âm Mộc của Mão.
- Thìn Tuất xung nhau Tuất Thổ đới Thủy khắc Thìn Thổ đới Hỏa.
- Tị Hợi xung nhau vì Âm Thủy của Hợi khắc Âm Hỏa của Tị.
Bảng tra Quan hệ Tứ hành xung theo nhóm:
STT | Nhóm xung khắc (Tứ hành xung) | Cặp xung khắc (Lục xung) |
1 | Tý - Ngọ - Mão - Dậu | Tý - Ngọ; Mão - Dậu |
2 | Thìn - Tuất - Sửu - Mùi | Thìn - Tuất; Sửu - Mùi |
3 | Dần - Thân - Tị - Hợi | Dần - Thân; Tị - Hợi |
Lục Hợp
Theo tử vi, Lục hợp chỉ 6 cặp đôi con giáp nhị hợp với nhau tạo thành Lục hợp. Hay hiểu một cách đơn giản, có 6 cặp đôi con giáp hợp với nhau, sinh nhau, được coi là mối quan hệ tốt đẹp. Các cặp thuộc Lục hợp nếu kết thành một đôi sẽ tạo nên sự may mắn, hạnh phúc cho nhau.
Lục hợp hay nhị hợp sẽ bao gồm 6 cặp con giáp sau đây:
(1) Tý hợp với Sửu
(2) Dần hợp với Hợi
(3) Mão hợp với Tuất
(4) Thìn hợp với Dậu
(5) Tỵ hợp với Thân
(6) Ngọ hợp với Mùi
- Tý Sửu hợp nhau vì Dương Thủy của Tý sinh Âm Mộc của Sửu (Thổ đới Mộc) và ngược lại.
- Dần Hợi hợp nhau vì Âm Thủy của Hợi sinh Dương Mộc của Dần và ngược lại.
- Mão Tuất hợp nhau vì Dương Thủy của Tuất (Thổ đới Thủy) sinh Âm Mộc của Mão và ngược lại.
- Thìn Dậu hợp nhau là vì Dương Hỏa của Thìn (Thổ đới Hỏa) sinh Âm Kim của Dậu và ngược lại.
- Tị Thân hợp nhau vì Âm Hỏa của Tị sinh Dương Kim của Thân và ngược lại.
- Ngọ Mùi hợp nhau vì Dương Hỏa của Ngọ sinh Dương Kim của Mùi (Thổ đới Kim) và ngược lại.
Lục Hại
Lục hại hay 12 chi tương hại bao gồm 6 cặp sau đây:
(1) Tý - Mùi
(2) Sửu - Ngọ
(3) Dần - Tị
(4) Mão - Thìn
(5) Thân - Hợi
(6) Dậu - Tuất
Tý Mùi hại nhau; vì Sửu sinh Tý, Mùi khắc Sửu, vậy Mùi hại Tý; và ngược lại Ngọ sinh Mùi, Tý khắc Ngọ, vậy Tý hại Mùi.
- Ngọ Sửu hại nhau; vì Tý sinh Sửu, Ngọ khắc Tý, vậy Ngọ hại Sửu; và ngược lại Mùi sinh Ngọ, Sửu khắc Mùi, vậy Sửu hại Ngọ.
- Dậu Tuất hại nhau; vì Mão sinh Tuất, Dậu khắc Mão, vậy Dậu hại Tuất; và ngược lại Thìn sinh Dậu, Tuất khắc Thìn, vậy Tuất hại Dậu.
- Thìn Mão hại nhau; vì Tuất sinh Mão, Thìn khắc Tuất, vậy Thìn hại Mão; và ngược lại Dậu sinh Thìn, Mão khắc Dậu, vậy Mão hại Thìn.
- Thân Hợi hại nhau; vì Dần sinh Hợi, Thân khắc Dần, vậy Thân hại Hợi; và ngược lại Tị sinh Thân, Hợi khắc Tị vậy Hợi hại Thân.
- Tị Dần hại nhau; vì Hợi sinh Dần, Tị khắc Hợi, vậy Tị hại Dần; và ngược lại Thân sinh Tị, Dần khắc Thân, vậy Dần hại Tị.
Người xưa quan niệm rằng hôn nhân thuộc Lục hại sẽ khó được bền vững, vợ chồng thường xuyên cãi cọ, gia đình lục đục, con cái hư hỏng Thậm chí trường hợp nặng còn khiến kinh doanh thất bát, làm ăn thua lỗ, tán gia bại sản hoặc hại và sát lẫn nhau.
Hình hại
Hình nghĩa là đôi bên trừng phạt nhau, bất hòa với nhau.
Quan hệ Hình hại hay Tương hình trong 12 địa chi gồm 3 loại, gọi là Tam hình: Hỗ hình, Bằng hình và Tự hình
- Hỗ hình (Tý Mão):
Tý hình Mão, Mão hình Tý là hình đối đáp lại lẫn nhau còn gọi là vô lễ chi hình, tức là do vô lễ mà gây ra phạm pháp hoặc sinh ra tai họa.
Phàm Tý hình Mão, Mão hình Tý đều gọi là hỗ hình, tức là hai bên hình đối chọi lại nhau. Lại cũng gọi là Vô lễ hình, vì Tý thủy với Mão mộc tương sinh như mẹ với con, nhưng hình nhau cho nên nói là vô lễ.
Tý hình Mão ứng điềm dâm loạn trong nhà, trên dưới bất thuận. Mão hình Tý gọi là bỏ sáng vào tối, vì Mão là giờ ban ngày nay hình lại Tý là giờ ban đêm, đường thủy chẳng thông, con cái chẳng khỏe.
- Bằng hình: gồm 2 nhóm
+ Dần Tị Thân: Dần Tị Thân đều thuộc Tứ mạnh, Sửu Tuất Mùi đều thuộc Tứ quý là hình trong một dạng ngang bằng nhau.
Phàm Dần hình Tị, Tị hình Thân, Thân hình Dần đều gọi là Vô ân hình, cha con tổn hại nhau.
Nói cha con vì Dần là chỗ sinh ra Tị hỏa mà Dần lại hình Tị, tức như cha hình con. Tị là chỗ sinh ra Thân kim, mà Tị lại hình Thân. Thân là chỗ sinh ra Thủy để dưỡng Dần mộc mà Thân lại hình Dần. Sinh ra ở đây tức Trường sinh vậy.
Dần hình Tị: Sự cử động có hiểm trở, tai ương, quan họa, sự việc ở lúc trước phát sinh, nó hình mình thì mình đấu đối lại.
Tị hình Thân: :Lớn nhỏ chẳng thuận nhau, nó hình mà mình giải, lấy ân nghĩa đáp lại cừu thù.
Thân hình Dần: Người cùng quỷ thần hại nhau, trai gái chống chế nhau, nó hình động.
Mối quan hệ Dần Tị Thân còn được gọi là Hình hại vô ơn.
+ Sửu Mùi Tuất
Phàm Sửu hình Tuất, Tuất hình Mùi, Mùi hình Sửu đều gọi là: Thị thế hình, tức là cậy thế lực mà hình hại lấy nhau, lại cũng gọi là bằng hình, anh em lấy sức lực làm tổn hại nhau.
Sửu hình Tuất ứng về quan tai, hình cấm, hạng tôn quý làm tổn hại bọn ti tiện, có sự nhiễu loạn chẳng minh chính.
Tuất hình Mùi: Ti hạ lăng mạ tôn trưởng, thê tài hung, cử sự bại.
Mùi hình Sửu là điềm mặc áo tang, lớn nhỏ bất hòa.
Mối quan hệ Sửu Mùi Tuất còn gọi là Hình hại đặc quyền.
- Tự hình
Là mình hình lấy mình, tức là tự mình có âm mưu hoặc mưu đồ nào đó mà dẫn đến phạm tội.
Các loại tự hình: Thìn Thìn, Ngọ Ngọ, Dậu Dậu, Hợi Hợi
Phàm Thìn hình Thìn, Ngọ hình Ngọ, Dậu hình Dậu, Hợi hình Hợi đều gọi là tự hình, như mình cầm dao tự làm thương tổn lấy mình.
Theo: Lichngaytot